TÓM TẮT THÔNG TIN CHÍNH CÔNG TRÌNH THỦY ĐIỆN NƯỚC CHÈ, HUYỆN PHƯỚC SƠN, TỈNH QUẢNG NAM
I. Thông tin về công trình thủy điện Nước Chè
1. Nhiệm vụ của công trình
Nhiệm vụ chính của Công trình thủy điện Nước Chè là phát điện, bổ sung thêm nguồn lưới điện trong khu vực, cung cấp điện cho hệ thống điện Quốc gia, phục vụ phát triển kinh tế xã hội, chủ động được nguồn điện khi có sự cố lưới điện Quốc gia và đảm bảo duy trì dòng chảy tối thiểu theo quy định tại Nghị định số 112/2008/NĐ-CP ngày 20/10/2008 của Chính phủ về quản lý, bảo vệ, khai thác tổng hợp tài nguyên và môi trường các hồ chứa thủy điện, thủy lợi với lưu lượng được xác định trong giấy phép khai thác, sử dụng tài nguyên nước do cấp có thẩm quyền cấp. Ngoài ra, công trình còn có nhiệm vụ cung cấp nước tưới cho người dân canh tác nông nghiệp và cải thiện điều kiện môi trường trong vùng.
2. Quy mô công trình
Theo nhiệm vụ phát điện, công trình thủy điện Nước Chè thuộc cấp III. Theo quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCVN 04-05:2012/BNNPTNT, Công trình thủy điện Nước Chè với đập bê tông trọng lực trên nền đá, có chiều cao đập H = 35,5m và nhà máy thủy điện với công suất Nlm = 30MW thuộc công trình cấp II.
3. Thông số chính của công trình thủy điện Nước Chè
Một số thông số chính của Công trình thủy điện Nước Chè:
STT | Hạng mục | Đơn vị | Thông số |
---|
| CẤP CÔNG TRÌNH (Nlm <=30, CIII, Hđập > 25 ÷ 60, CII, Whồ ≥ 3 ÷ 20, CIII) | Cấp | II |
---|
A | ĐẶC TRƯNG LƯU VỰC |
---|
1 | Diện tích lưu vực (tổng cộng (167+17) | km2 | 184 |
---|
2 | Dòng chảy trung bình Qo | m3/s | 12,78 |
---|
3 | Mô dun dòng chảy Mo | (l/skm2) | 71,8 |
---|
B | HỒ CHỨA |
---|
1 | Mực nước dâng bình thường | m | 390 |
---|
2 | Mực nước chết | m | 388 |
---|
3 | Diện tích mặt hồ ứng với MNDBT | ha | 68,88 |
---|
4 | Dung tích hữu ích | 106 m3 3 | 1,33 |
---|
5 | Dung tích toàn bộ | 106 m3 106m3 | 9,90 |
---|
6 | Lũ thiết kế: Q1% | m3/s | 1.750 |
---|
7 | Lũ kiểm tra: Q0,2% | m3/s | 2.257 |
---|
8 | MNLTK Q1% | m | 394,72 |
---|
9 | MNLKTr Q0.2% | m | 395,62 |
---|
C | MỰC NƯỚC HẠ LƯU NHÀ MÁY |
---|
1 | Mực nước khi chạy 2 tổ máy | m | 273,83 |
---|
D | CỘT NƯỚC PHÁT ĐIỆN |
---|
1 | Cột nước tính toán Htt | m | 104,5 |
---|
2 | Cột nước max Hmax | m | 113,5 |
---|
3 | Cột nước nhỏ nhất Hmin | m | 102,4 |
---|
4 | Lưu lượng phát điện max Qmax | m3/s | 33,0 |
---|
E | CHỈ TIÊU NĂNG LƯỢNG |
---|
1 | Công suất đảm bảo Nđb | MW | 4,1 |
---|
2 | Công suất lắp máy NLM | MW | 30,0 |
---|
3 | Điện lượng trung bình nhiều năm Eo | 106 kWh | 93,4 |
---|
4 | Điện lượng mùa khô Ek | 106 kWh | 61,87 |
---|
5 | Điện lượng mùa mưa Em | 106 kWh | 31,5 |
---|
6 | Số giờ sử dụng Nlm | giờ | 3.114 |
---|
F | CỤM CÔNG TRÌNH ĐẦU MỐI CHÍNH |
---|
I | ĐẬP DÂNG VAI TRÁI |
---|
1 | Cao trình đỉnh đập | | 396,5 |
---|
2 | Chiều dài đập | | 104,0 |
---|
3 | Chiều cao max | | 35,0 |
---|
II | ĐẬP DÂNG VAI PHẢI |
---|
1 | Cao trình đỉnh đập | | 396,5 |
---|
2 | Chiều dài đập | | 112,0 |
---|
3 | Chiều cao max | | 33,0 |
---|
III | ĐẬP TRÀN |
---|
1 | Loại: tràn tự do Ophixêrốp | | |
---|
2 | Tổng chiều dài tràn nước (B) | m | 80 |
---|
3 | Cao trình ngưỡng | m | 390,0 |
---|
4 | Chiều cao đập max | m | 45,5 |
---|
IV | CỬA LẤY NƯỚC |
---|
1 | Kích thước lưới chắn rác: BxH | m | 6x6 |
---|
2 | Kích thước CLN | m | 3,5x3,5 |
---|
3 | Cao trình ngưỡng lấy nước | m | 378,0 |
---|
V | CỐNG DẪN DÒNG |
---|
1 | Cao trình ngưỡng | m | 354,0 |
---|
2 | Kích thước BxH | m | 2x4x4 |
---|
VI | CỐNG XẢ CÁT |
---|
1 | Cao trình ngưỡng | m | 370,0 |
---|
2 | Kích thước BxH | m | 2x2 |
---|
VII | CỐNG XẢ MÔI TRƯỜNG | | |
---|
1 | Đường kính | D | 0,6 |
---|
2 | Cao độ | m | 360,5 |
---|
VIII | TUYẾN DẪN NƯỚC CHÍNH |
---|
1 | Loại: ống thép chôn ngầm dày 11mm | | |
---|
2 | Đường kính ống dẫn | m | 3,5 |
---|
3 | Chiều dài tuyến ống dẫn | m | 5.830 |
---|
4 | Cao trình đáy ống tại CLN | m | 378,0 |
---|
5 | Cao trình đáy ống tại TĐA | m | 370,0 |
---|
G | CỤM CÔNG TRÌNH ĐẦU MỐI PHỤ |
---|
I | HỒ CHỨA PHỤ |
---|
1 | Mực nước dâng bình thường | m | 392,0 |
---|
2 | Mực nước chết | m | 390,0 |
---|
3 | Diện tích mặt hồ ứng với MNDBT | ha | 2,37 |
---|
4 | Dung tích hữu ích (tự nhiên 0.02 + nạo vét 0.03) | 106 m3 | 0,05 |
---|
5 | Dung tích toàn bộ | 106 m3 | 0,035 |
---|
6 | Lũ thiết kế: Q1% | m3/s | 279 |
---|
7 | Lũ kiểm tra: Q0.2% | m3/s | 379 |
---|
8 | MNLTK Q1% | m | 394,36 |
---|
9 | MNLKTr Q0.2% | m | 394,90 |
---|
II | ĐẬP TRÀN HỒ PHỤ |
---|
1 | Loại: tràn tự do ophixêrốp | | |
---|
2 | Tổng chiều dài tràn nước (B) | m | 38,8 |
---|
3 | Cao trình ngưỡng | m | 392,0 |
---|
4 | Chiều cao đập max | m | 5,0 |
---|
III | ĐẬP DÂNG HỒ PHỤ (vai trái và phải) |
---|
1 | Loại: tường BT chữ U và đất đắp | | |
---|
2 | Tổng chiều dài đập | m | 45 |
---|
3 | Cao trình đỉnh đập | m | 397,0 |
---|
4 | Chiều cao đập max | m | 8,0 |
---|
IV | CỬA LẤY NƯỚC HỒ PHỤ |
---|
1 | Kích thước lưới chắn rác: BxH | m | 1,3x2,5 |
---|
2 | Kích thước CLN | m | 1,3x1,3 |
---|
3 | Cao trình ngưỡng lấy nước | m | 388,0 |
---|
V | CỐNG XẢ CÁT HỒ PHỤ |
---|
1 | Cao trình ngưỡng | m | 387,0 |
---|
2 | Kích thước BxH | m | 1x1 |
---|
VI | TUYẾN DẪN NƯỚC PHỤ | | |
---|
1 | Loại: Cống hộp BTCT chôn ngầm, chảy có áp | | |
---|
2 | Kích thước BxH | m | 1,3x1,3 |
---|
3 | Chiều dài tuyến ống dẫn | m | 544 |
---|
4 | Cao trình đáy ống tại CLN | m | 388,0 |
---|
VII | THÁP ĐIỀU ÁP |
---|
1 | Đường kính tháp | m | 10,0 |
---|
2 | Mực nước trong tháp max | m | 401,0 |
---|
3 | Mực nước trong tháp min | m | 377,50 |
---|
4 | Cao trình đỉnh tháp | m | 402,0 |
---|
VIII | ĐƯỜNG ỐNG ÁP LỰC |
---|
1 | Đường kính | m | 3,0 |
---|
2 | Chiều dài | m | 156,0 |
---|
3 | Đường kính ống nhánh | m | 2,0 |
---|
4 | Chiều dài ống nhánh | m | 15,0 |
---|
IX | NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN |
---|
1 | Công suất | | 30 |
---|
2 | Tua bin: Loại Francis trục đứng | | |
---|
3 | Số tổ máy | tổ | 2 |
---|
4 | Cao độ sàn lắp ráp | m | 285,5 |
---|
X | TRẠM PHÂN PHỐI ĐIỆN |
---|
1 | Vị trí: Ngoài trời | | |
---|
2 | Kích thước | m | 50x40 |
---|
II. Thông tin liên quan đến vấn đề khai thác, sử dụng nước của công trình
1. Nguồn nước khai thác, sử dụng
Thủy điện Nước Chè khai thác sử dụng nước của suối Nước Chè và suối Đăk Rút là phụ lưu của sông Đăk Mi.
Tọa độ địa lý các hạng mục công trình chính (Theo hệ tọa độ VN 2000, múi chiếu 30):
STT | Hạng mục | Tọa độ |
X | Y |
1 | Tuyến đập chính | 1699227 | 501564 |
2 | Cửa lấy nước chính | 1699376 | 501675 |
3 | Tuyến đập phụ | 1703192 | 502578 |
4 | Cửa lấy nước phụ | 1703328 | 502456 |
5 | Nhà máy | 1703345 | 502965 |
6 | Kênh xả sau nhà máy | 1703345 | 502965 |
Suối Nước Chè là một nhánh nhỏ thuộc lưu vực sông Đăk Mi, phía thượng lưu của hồ chứa Đăk Mi 4 – Công trình thủy điện Đăk Mi 4A đang vận hành. Suối Nước Chè chảy qua các huyện Đăk Glei, tỉnh Kon Tum và huyện Phước Sơn, tỉnh Quảng Nam. Suối có chiều dài 38 km và diện tích lưu vực là 284 km².
2. Mục đích khai thác, sử dụng nước của Công trình
Mục đích chính của Công trình thủy điện Nước Chè là khai thác nguồn nước suối Nước Chè và suối Đăk Rút để phục vụ công tác phát điện của nhà máy với công suất 30MW nhằm cung cấp cho nhu cầu phát triển kinh tế tại địa phương, đồng thời cung cấp cho hệ thống điện lưới Quốc gia một nguồn điện năng với E0= 93,41 triệu kWh, góp phần đáp ứng cho nhu cầu sử dụng điện phục vụ sản xuất cho các đơn vị sản xuất kinh doanh và sinh hoạt của cộng đồng;
3. Vị trí công trình khai thác, sử dụng nước
Công trình thủy điện Nước Chè nằm trên suối Nước Chè và suối Đăk Rút. Vị trí xây dựng công trình thuộc địa bàn hai xã Phước Mỹ và xã Phước Năng, huyện Phước Sơn, tỉnh Quảng Nam.
4. Phương thức khai thác, sử dụng nước của công trình
Công trình Thủy Điện Nước Chè xây dựng 01 đập chặn dòng suối Nước Chè tạo thành 01 hồ chứa có dung tích toàn bộ là 9,90 triệu m3, dung tích hữu ích là 1,33 triệu m3 và 01 đập chặn dòng suối Đăk Rút tạo thành 01 hồ chứa phụ có dung tích toàn bộ là 0,035 triệu m3, dung tích hữu ích là 0,05 triệu m3 nước từ hồ chứa theo tuyến năng lượng về nhà máy Thủy Điện Nước Chè để phát điện với công suất 30MW, nước sau khi phát điện theo kênh xả sau nhà máy đổ ra suối Nước Chè tại vị trí cách đập Nước Chè và đập Đăk Rút lần lượt khoảng 5,85km và 812m theo đường suối.
5. Lượng nước và thời gian khai thác, sử dụng
- Lưu lượng phát điện lớn nhất của nhà máy: 33m3/s, lưu lượng phát điện đảm bảo Qđb= 4,51m3/s.
- Thời gian khai thác, sử dụng nước là thời gian chạy máy phát điện.
+ Mùa lũ: Thời gian này công trình thủy điện Nước Chè làm việc với mục tiêu điện năng ngày lớn nhất, thời gian 24/24h tùy vào lưu lượng tự nhiên đến tuyến đập đảm bảo phát với lưu lượng lớn nhất của 2 tổ máy, lượng nước còn lại sẽ chảy qua tràn.
+ Mùa kiệt: Thời kỳ này thùy theo lượng nước về hồ, Công tình thủy điện Nước Chè làm việc theo chế độ ngày không hoàn toàn. Trong những giờ bình thường và thấp điểm, lưu lượng đến sẽ được tích vào hồ đến MNDBT, khi mực nước hồ đã đạt đến MNDBT thì sẽ phát điện với lưu lượng đến tự nhiên. Đến giờ cao điểm Nhà máy sẽ phát điện với công suất tối đa và mực nước hồ sẽ hạ dần xuống MNC và quá trình được lặp lại cho thời đoạn tiếp theo. Giờ cao điểm và thấp điểm cụ thể như sau:
++ Giờ cao điểm: Các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 phát điện 5h mỗi ngày gồm 2h buổi trưa (từ 9h30-11h30) và 3h buổi tối (từ 17h00-20h00). Ngày chủ nhật không có giờ cao điểm.
++ Giờ bình thường: Từ thứ 2 đến thứ 7 phát điện 13h mỗi ngày gồm 5h30 buổi sáng (từ 4h00-9h30); 5h30 buổi trưa – chiều (từ 11h30-17h00) và 2h buổi tối (20h00-22h00). Ngày chủ nhật phát điện 18h (từ 4h00-22h00).
++ Giờ thấp điểm: Gồm tất cả các ngày trong tuần, phát điện 6h mỗi ngày (từ 22h00 – 4h00 sáng hôm sau).
6. Các biện pháp bảo vệ tài nguyên nước, đảm bảo cho các đối tượng sử dụng nước ở hạ du công trình trong quá trình xây dựng, vận hành và thời gian công trình không vận hành.
Để đảm bảo đoạn suối Nước Chè từ đập đến kênh xả sau nhà máy Thủy Điện Nước Chè; đoạn suối Đăk Rút từ đập đến hợp lưu với suối Nước Chè không bị gián đoạn dòng chảy và đảm bảo nhu cầu sử dụng nước cho hạ du, Công ty CP thủy điện Nước Chè – Chủ đầu tư dự án đã bố trí cống xả dòng chảy tối thiểu để duy trì xả dòng chảy tối thiểu xuống hạ du sau đập Nước Chè và đập Đăk Rút trình Bộ Tài nguyên và Môi trường thẩm định trong quá trình cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt công trình thủy điện Nước Chè.
Đồng thời Công ty cam kết sẽ có chế độ vận hành hợp lý để không ảnh hưởng đến các đối tượng khai thác, sử dụng nước khác dưới hạ du.
Phước Sơn, ngày 16 tháng 12 năm 2019
MẶT BẰNG CÔNG TRÌNH THỦY ĐIỆN NƯỚC CHÈ
XÃ PHƯỚC MỸ, PHƯỚC NĂNG HUYỆN PHƯỚC SƠN TỈNH QUẢNG NAM
